Bằng B2 lái xe gì? Học phí & Thủ tục thi mới nhất 2022

Bằng B2 là một loại bằng lái ô tô rất phổ biến, được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch. Mỗi hạng bằng lái xe đều tương ứng với các loại phương tiện được phép vận hành.  Vậy bằng B2 lái xe gì và có gì khác với bằng B1? Hồ sơ và thủ tục thi như thế nào? Hãy cùng Auto66.vn tìm hiểu chi tiết trong bài này.

Bằng B2 lái xe gì?

Hiện nay, bằng B2 thường được hiểu là bằng lái xe ô tô và là loại bằng lái ô tô phổ biến nhất, được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch. Với loại bằng lái này, người lái xe có thể tham gia giao thông bằng khá nhiều phương tiện khác nhau.

Cụ thể, theo Khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định, người lái xe có bằng B2 được phép điều khiển các phương tiện giao thông sau đây:

  • Ô tô chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3500kg
  • Các loại xe quy định cho phép giấy phép lái xe hạng B1 được điều khiển (bao gồm ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; ô tô tải có tải trọng dưới 3500kg và ô tô dùng cho người khuyết tật)

Từ đó, người tham gia giao thông có sở hữu bằng lái xe B2 được điều khiển các loại xe cụ thể như sau:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi đã bao gồm người lái
  • Ô tô chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3500kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500kg
  • Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500kg.
Bang-B2-lai-xe-gi
Bằng lái xe B2 cho phép điều khiển ô tô dưới 3,5 tấn hoặc dưới 9 chỗ ngồi

Điều kiện để thi bằng lái xe B2

Trước khi học bằng lái xe B2, người điều khiển bắt buộc phải tham gia các khóa đào tạo về lái xe với điều kiện và thủ tục học bằng lái xe B2 được quy định.

Căn cứ theo Điều 7 thuộc Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Điều 59; Điều 60 thuộc Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về đối tượng đủ điều kiện thi bằng lái xe B2 gồm:

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
  • Người đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), đảm bảo sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.

Trong trường hợp nâng hạng bằng từ B1 lên B2, người lái cần đảm bảo thời gian lái từ 01 năm trở lên và có 12.000km điều khiển xe an toàn trở lên.

dieu-kien-thi-bang-B2-cong-dan-du-18-tuoi
Công dân đủ 18 tuổi, đang học tập và sinh sống tại Việt Nam là điều kiện dự thi bằng lái xe B2

Thời hạn của bằng lái xe B2 là bao lâu?

Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe B2 hợp lệ phải được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền là Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời hạn của bằng lái xe B2 như sau:

  1. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Theo đó, bằng lái xe hạng B2 sẽ có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp. Để tiện cho tài xế trong việc theo dõi thời hạn sử dụng bằng lái, ngày hết hạn của bằng lái xe nói chung và ngày hết hạn của bằng lái xe B2 nói chung đều được in trực tiếp trên bằng lái của mỗi cá nhân.

Bằng lái xe B2
Bằng lái xe B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp

Sự khác nhau giữa bằng lái xe B2 và B1

Hiện tại, bằng lái xe ô tô được chia thành nhiều hạng. Tùy vào mục đích sử dụng xe mà người lái xe có thể đi nâng hạng bằng cần thiết. Dưới đây là sự khác nhau giữa hạng bằng B2 và B1.

Hạng bằng

B2

B1 số tự động

B1

Quy định độ tuổi đăng ký thi

Từ 18 tuổi trở lên

Thời hạn

10 năm kể từ ngày cấp

– Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (nữ) và đủ 60 tuổi (nam).

– 10 năm kể từ ngày cấp với người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam).

Thời gian đào tạo

588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420)

476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340)

556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420)

Đối tượng

Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Hồ sơ và thời gian học bằng lái xe B2

Hồ sơ học bằng lái xe B2 gồm những gì?

Đối với hồ sơ học bằng lái B2, theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT – BGTVT, người dự thi bằng lái xe B2 lần đầu cần lập 01 bộ hồ sơ học bằng lái B2 và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe. Chi tiết bao gồm: 

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
  • Bản sao giấy CMND, CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ CCCD đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Hồ sơ học bằng lái xe B2

Thời gian theo học bằng lái xe B2 là bao lâu?

Thời gian học bằng lái xe B2 cụ thể như sau:

  • Người đăng ký học lái B2 lần đầu cần có tổng thời gian đào tạo: 588 giờ, bao gồm 168 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành mới đủ điều kiện dự thi. 
  • Đối với lái xe nâng hạng từ B1 lên B2, tổng số giờ là 94 giờ, trong đó lý thuyết 44 giờ, thực hành 50 giờ. 

Quá trình kiểm tra bao gồm:

  • Kiểm tra tất cả các môn học. Trong đó môn Cấu tạo, Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
  • Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.

Hồ sơ thi bằng lái xe B2 mới nhất

Hồ sơ và chi phí thi bằng lái bằng lái B2 là yếu tố được nhiều người quan tâm. Thông thường, cơ sở đào tạo lái xe sẽ hỗ trợ học viên hoàn thiện hồ sơ và hướng dẫn thủ tục đóng lệ phí theo quy định. Cơ sở đào tạo lái xe sẽ hỗ trợ học viên hoàn thiện bộ hồ sơ và hướng dẫn các thủ tục đóng lệ phí theo quy định.

Hồ sơ và thủ tục thi bằng B2

Theo điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ thi bằng B2, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. 

Hồ sơ đối với người thi bằng B2 lần đầu gồm: 

  • Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
  • Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch;
  • Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Hồ sơ đối với người dự thi sát hạch lại bằng B2 do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định gồm:

  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
  • Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
 thi bằng lái B2
Người dự thi bằng lái B2 cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định

Hồ sơ đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe bằng B2 gồm:

  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú/thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
  • Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Bảng tổng hợp các khoản lệ phí thi bằng lái xe B2

Với chi phí đào tạo hay còn gọi là học phí sẽ bao gồm các khoản: dạy lý thuyết, thực hành, phí thuê sân tập, phí tập lái… và bạn phải hoàn tất số tiền này khi nộp hồ sơ cho trung tâm. Về mức giá cụ thể sẽ phụ thuộc vào điều kiện vật chất, cơ sở hạ tầng, chất lượng đội ngũ giáo viên giảng dạy của từng trung tâm. Do đó, mỗi trung tâm sẽ có mức thu chênh lệch nhau.

Khoản phí

Chi tiết

Mức phí

Phí làm hồ sơ

Phí làm hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe B2 tại trung tâm

4.000.000 – 5.000.000 VNĐ

Phí khám sức khỏe theo mẫu và có xác nhận của bệnh viện được cấp phép

Phí làm giấy tờ: photo CCCD/CMND/hộ chiếu

Phí đào tạo lý thuyết cho học viên: học phí, phí mua tài liệu, giáo trình

Phí cấp chứng chỉ nghề

Lệ phí đăng ký thi sát hạch

Phí học thực hành

Đường trường

5.000.000 VNĐ

 

Sa hình

3.000.000 VNĐ

Phí thuê xe gắn chip

300.000 – 350.000 VNĐ/giờ

600.000 – 700.000 VNĐ

Phí nộp trên sân thi

Phí cấp mới giấy phép lái xe

135.000 VNĐ

Phí thi sát hạch lý thuyết

90.000 VNĐ

Phí thi sát hạch thực hành

300.000 VNĐ

Phí thi sát hạch thực hành trên sân đường trường

60.000 VNĐ

Như vậy, tổng lệ phí cho bài thi bằng lái xe B2 dao động từ 13.500.000 – 14.500.000 VNĐ

quy-trinh-thi-bang-lai-xe-b2
Vậy quy trình thi bằng lái xe B2 như thế nào?

Quy trình thi bằng lái xe B2 như thế nào?

Dưới đây là những thông tin cụ thể về việc thi sát hạch theo quy định của Nhà nước:

  • Nội dung lý thuyết: thi bằng hình thức trắc nghiệm trên máy tính 30 câu trong vòng 20 phút. Loại bằng nào cũng vậy, nếu không may trượt lý thuyết thì bạn sẽ không được tham gia thi thực hành.
  • Thi sát hạch trong cabin ô tô mô phỏng: Tính từ ngày 01/01/2021, tất cả học viên đăng ký thi bằng lái ô tô hạng B2 sẽ thi bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông xuất hiện trên máy tính.
  • Nội dung thực hành: Phần thực hành cũng vô cùng quan trọng, bạn sẽ phải ngồi một mình trên xe chip và lái xe theo hiệu lệnh tự động thông qua tiếng và âm thanh trên xe. Khi xuất phát bạn đang có 100 điểm và trừ điểm dần (bội số của 5) sau mỗi lần phạm lỗi. Nếu tổng điểm cuối cùng dưới 80 điểm thì bị tính là trượt, thời gian hoàn thành là 20 phút.
  • Sát hạch lái xe trên đường: Người thi bắt buộc phải điều khiển xe trên đường thực tế và tuân thủ đúng các quy tắc giao thông. Đặc biệt là những vấn đề cơ bản liên quan đến biển báo, vạch kẻ đường, đèn giao thông hay vượt chướng ngại vật,… Ngoài ra, giám thị trên xe sẽ có thêm yêu cầu bắt buộc với người dự sát hạch.
11-bai-thi-sa-hinh-b2
Bài thi sát hạch lái xe B2

Bằng lái xe B2 hết hạn phải làm sao?

Theo quy định tại Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khi bằng lái xe B2 hết hạn, tài xế nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng bằng lái xe B2 thì phải tiến hành thủ tục xin cấp lại. Tùy thuộc vào thời gian bằng lái hết hạn mà tài xế có thể sẽ phải thi lại các nội dung thi sát hạch bằng lái xe B2. Cụ thể như sau

  • Bằng lái xe B2 hết hạn dưới 03 tháng: Tài xế được cấp lại bằng lái xe B2 mà không phải thi sát hạch.
  • Bằng lái xe B2 hết hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm: Tài xế phải thi sát hạch lại lý thuyết. Nếu qua vòng lý thuyết thì mới được cấp lại bằng lái xe B2.
  • Bằng lái xe B2 hết hạn từ 01 năm trở lên: Tài xế phải thi sát hạch lại cả nội dung lý thuyết và thực hành. Nếu vượt qua cả 02 bài thi này thì tài xế mới được cấp lại bằng lái xe hạng B2.

Trên đây là những thông tin liên quan đến bằng B2 lái xe gì cũng như những thông tin liên quan đến thủ tục thi cấp bằng lái xe B2. Hy vọng rằng sau bài viết này bạn sẽ có thêm được nhiều thông tin bổ ích để đảm bảo luôn tuân thủ quy định, tránh bị phạt khi tham gia giao thông.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *