400 triệu mua xe gì tốt? Trên thị trường xe ôtô Việt Nam hiện nay, có khá nhiều lựa chọn hấp dẫn từ các mẫu hatchback đến sedan để khách hàng lựa chọn nếu muốn tìm mua xe với tài chính tầm từ 400 triệu đồng.
Trong bài này, Auto66.vn cùng bạn tìm hiểu một số dòng xe xoay quanh giá tiền 400 triệu để dễ dàng hơn cho bạn trong việc chọn cho gia đình một dòng xe phù hợp với ngân sách.
Nội Dung
Có 400 triệu mua xe gì?
Với nhu cầu mua một chiếc ô tô mới tầm 400-500 triệu, người mua hiện có quá nhiều lựa chọn, trong đó tâm điểm chủ yếu đến từ phân khúc sedan / hatchback hạng A và hạng B.
- VinFast Fadil: Từ 382 triệu đồng
- Hyundai Accent: Từ 426 triệu đồng
- Hyundai Grand i10: Từ 315 triệu đồng
- Kia Morning: Từ 304 triệu đồng
- Mitsubishi Mirage: Từ 350 triệu đồng
- Mitsubishi Attrage: Từ 375 triệu đồng
- Vinfast Fadil: Từ 370 triệu đồng
- Toyota Wigo: Từ 352 triệu
- Kia Soluto: Từ 369 triệu đồng
- Kia Sonet: Từ 420 triệu đồng
- Kia Stonic: Từ 420 triệu đồng
TOP 7 mẫu xe 400 triệu tốt nhất nên mua 2022
Thời điểm cuối năm cũng là lúc nhu cầu mua xe hơi của người dùng tại Việt Nam tăng cao. Tuy nhiên, chọn xe nào vừa bền, tiết kiệm nhiên liệu và đặc biệt giá “mềm” tầm 400 triệu lại không phải là câu trả lời hoàn toàn dễ.
Dưới đây là Top 7 xe ô tô tầm giá 400 triệu được khách hàng đánh chất lượng, nên mua nhất hiện nay:
Hyundai Grand i10
Hyundai i10 một trong những ứng cử viên sáng giá và đáng sở hữu nhất với tầm giá dưới 400 triệu. Là một trong các mẫu xe phân khúc giá rẻ hạng A bán chạy nhất, người mua có thể tùy chọn giữa 2 phiên bản Hyundai i10 số tự động hatchback hay sedan theo ý thích và nhu cầu sử dụng.
Ưu điểm của xe Hyundai i10 vừa được cải tiến về thiết kế mang phong cách hiện đại, trẻ trung, đồng thời có giá bán “mềm”, chi phí “nuôi” xe bình dân, trang bị đủ dùng… Tuy kích thước nhỏ, nhưng nội thất bên trong được đánh giá khá rộng rãi. Đây sẽ là lựa chọn phù hợp với những ai đang tìm kiếm một mẫu xe ô tô gia đình giá rẻ, gọn gàng, chủ yếu dùng để đi lại trong phố.
Tuy nhiên có một số nhược điểm Hyundai Grand i10 có thể kể đến như hệ thống điều hòa chỉnh tay, chất lượng hệ thống âm thanh chỉ vừa đủ dùng. Tuy nhiên với mức tài chính xe ô tô 400 triệu thì đây vẫn là một lựa chọn hoàn hảo.
Bảng giá xe Hyundai Grand I10 tham khảo |
|
Dòng xe |
Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Grand i10 hatchback 1.2 MT base |
360 |
Grand i10 hatchback 1.2 MT |
405 |
Grand i10 hatchback 1.2 AT |
435 |
Grand i10 sedan 1.2 MT base |
380 |
Grand I10 sedan 1.2 MT |
425 |
Grand I10 sedan 1.2 AT |
455 |
Kia Morning
Kia Morning là một lựa chọn tiếp theo đáng để bạn cân nhắc khi mua xe 400 triệu, đây là mẫu hatchback hạng A có giá rẻ nhất hiện nay. Chỉ với số tiền tầm 300 triệu bạn đã có thể sở hữu một chiếc Kia Morning bản thấp. Hiện mẫu xe cỡ nhỏ này của hãng Kia hiện có thêm hai phiên bản cao cấp là New Morning GT-Line và X-Line với giá hơn 400 triệu đồng.
Với 2 phiên bản mới này sở hữu thiết kế thể thao, hầm hố hơn. Nội thất được trau chuốt mang đến cảm giác cao cấp hơn. Hệ thống trang bị cũng có sự đầu tư hiện đại hơn. Còn thông số kỹ thuật động cơ và hộp số thì hoàn toàn giống với các bản thường.
Nhược điểm của mẫu xe Kia Morning được nhiều người đánh giá là nội thất hơi chật, nhất là hàng ghế sau.
Bảng giá xe Kia Morning tham khảo |
|
Dòng xe |
Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Morning Standard MT |
304 |
Morning Standard AT |
329 |
Morning Deluxe |
349 |
Morning Luxury |
383 |
Morning GT-line |
439 |
Morning X-line |
439 |
Honda Brio
Honda Brio là mẫu xe có nhiều điểm khác biệt so với mặt bằng chung phân khúc xe cỡ nhỏ hạng như Kia Morning hay Vinfast Fadil. Đây là cái tên không thể bỏ qua trong danh sách 400 triệu nên mua xe gì? Bạn có thể sở hữu chiếc hatchback hạng A của hãng Honda này với nhiều ưu điểm cao cấp hơn các đối thủ.
Ưu điểm của Honda Brio có thể kể đến như thiết kế thể thao mạnh mẽ, nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc. Xe được vận hành êm ái và khả năng cách âm khá tốt. Nhược điểm lớn của dòng xe này bạn nên cân nhắc chính là hàng ghế sau kiểu gập cả băng hơi bất tiện, Trang bị nội thất chỉ ở mức đủ dùng.
Bảng giá xe Honda Brio tham khảo |
|
Dòng xe |
Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Honda Brio G |
418 |
Honda Brio RS |
452 |
VinFast Fadil
VinFast Fadil chính thức ra mắt thị trường Việt Nam hồi cuối tháng 11/2018 và ngay lập tức tạo được sức hút lớn đối với người dùng. Dòng xe VinFast Fadil còn bất ngờ vươn lên trở thành mẫu ô tô có lượng tiêu thụ lớn nhất tại thị trường nước ta, bỏ xa các đối thủ nặng ký như Toyota Vios hay Hyundai Accent.
Những ưu điểm nổi bật khi nhắc đến xe Vinfast Fadil như thiết kế sang trọng, khung gầm chắc chắn, vô lăng phản hồi khá tốt, hệ thống an toàn vượt trội nhất phân khúc. Bên cạnh đó vẫn có nhược điểm như giá hơi cao so với mặt bằng chung, trụ chữ A hơi to và không gian ghế sau khá hạn chế.
Thiết kế xe nhỏ gọn của thương hiệu Việt, Vinfast Fadil hiện có 3 phiên bản và 8 màu xe để bạn lựa chọn:
Bảng giá xe Vinfast Fadil tham khảo |
|
Dòng xe |
Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Fadil Base |
372 |
Fadil Plus |
403 |
Fadil Premium |
439 |
Toyota Vios
Nếu đang tìm mua xe khoảng 400 triệu đồng thì Vios MT cũng rất đáng tham khảo, nhất là với những ai thích xe Nhật hay thương hiệu Toyota. Thuộc phân khúc sedan hạng B sở hữu khả năng vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm nhiên liệu tốt, chi phí sử dụng bình dân… Không gian nội thất rộng rãi. Tính thanh khoản cao, dễ dàng bán lại nếu muốn.
Tuy nhiên Toyota Vios vẫn có nhược điểm như cảm giác lái lành tính, chưa thú vị và không có cửa gió điều hoà hàng ghế sau.
Bảng giá xe Toyota Vios tham khảo |
|
Dòng xe |
Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Vios 1.5GR-S (thể thao) |
630 |
Vios 1.5G CVT |
581 |
Vios 1.5E CVT (7 túi khí) |
550 |
Vios 1.5E CVT (3 túi khí) |
531 |
Vios 1.5E MT (7 túi khí) |
495 |
Vios 1.5E MT (3 túi khí) |
478 |
Mazda 2
Khi mua xe 400 triệu nên mua xe mới nào đẹp thì Mazda 2 là cái tên chắc chắn không thể bỏ qua. Đây là lựa chọn rất đáng để bạn cân nhắc thuộc dòng xe Nhật cũng có thiết kế và trang bị “chiều lòng người mua” không kém cạnh xe Hàn.
Mazda 2 được đánh giá là mẫu xe hạng B về mặt thiết kế, trang bị cũng như trải nghiệm, đáp ứng tốt nhu cầu của bạn cho một dòng xe trang bị nhiều công nghệ cũng như trải nghiệm cảm giác lái.
Bảng giá xe Mazda 2 tham khảo |
|
Dòng xe |
Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Mazda 2 1.5AT |
479 |
Mazda 2 Deluxe |
509 |
Mazda 2 Luxury |
559 |
Mazda 2 Premium |
599 |
Mazda 2 Sport Deluxe (HB) |
519 |
Mazda 2 Sport Luxury (HB) |
574 |
Mazda 2 Sport Premium (HB) |
619 |
Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage cũng là một trong các xe bạn nên cân nhắc với tài chính 400 triệu. Thuộc phân khúc sedan hạng B, Mitsubishi Attrage với thiết kế bắt mắt hơn, trang bị hấp dẫn như đèn Bi-LED, Cruise Control, tính năng gập gương tự động khi lùi…
Điều khiến nhiều người đang phân vân có nên mua Attrage không chính là do xe chỉ dùng động cơ 1.2L. Tuy nhiên theo đánh giá thực tế người dùng, Mitsubishi Attrage đi phố không hề yếu, vẫn có được độ vọt ổn. Mặt khác, động cơ 1.2L còn giúp Attrage trở thành xe tiết kiệm xăng hàng đầu phân khúc.
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage tham khảo |
|
Dòng xe |
Giá bán ( Triệu VNĐ) |
Mitsubishi Attrage MT |
380 |
Mitsubishi Attrage CVT |
465 |
Mitsubishi Attrage CVT Premium |
495 |
Bảng so sánh các dòng xe giá 400 triệu
Dưới đây là một số bảng so sánh những dòng xe tầm giá 400 triệu để bạn có thể hình dung và đưa ra quyết định đúng đắn:
So sánh kích thước
Kích thước |
D x R x C (mm) |
Chiều dài cơ sở (mm) |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
Bán kính quay vòng (m) |
Toyota Wigo 1.2AT |
3.660 x 1.600 x 1.520 |
2.455 |
160 |
4,7 |
Honda Brio RS |
3.817 x 1.682 x 1.487 |
2.405 |
154 |
4,6 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT |
3.995 x 1.660 x 1.520 |
2.425 |
165 |
5.1 |
Vinfast Fadil |
3.676 x 1.632 x 1.495 |
2.385 |
150 |
5.2 |
Mitsubishi Attrage 1.2AT |
4.245 x 1.670 x 1.515 |
2,550 |
170 |
5.1 |
Mitsubishi Mirage CVT |
3,795 x 1,665 x 1,510 |
2.450 |
160 |
4,6 |
Kia Soluto 1.5AT |
4.300 x 1.700 x 1.460 |
2,570 |
150 |
5.2 |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT |
4.425 x 1.695 x 1.500 |
2,590 |
150 |
5.1 |
Hyundai Accent 1.5MT |
4.440 x 1.729 x 1.460 |
2.600 |
150 |
5.2 |
Toyota Vios 1.5E MT |
4,425 x 1,730 x 1,475 |
2,550 |
133 |
5.1 |
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất |
Đèn trước |
Đèn tự động bật/tắt |
Mâm |
Hyundai i10 AT |
Bi-Halogen |
Không |
14 inch |
Kia Morning GT-Line |
Bi-Halogen |
Có |
15 inch |
Honda Brio RS |
LED |
Không |
16 inch |
Kia Soluto AT Luxury |
Halogen |
Không |
14 inch |
Mitsubishi Attrage CVT Pre |
Bi-LED |
Có |
15 inch |
Hyundai Accent MT |
Bi-Halogen |
Có |
15 inch |
Toyota Vios MT |
Halogen |
Không |
15 inch |
Mazda 2 AT |
LED |
Không |
16 inch |
VinFast Fadil Base |
Halogen |
Không |
15 inch |
Trang bị nội thất:
Trang bị nội thất |
Ghế |
Giải trí |
Điều hoà |
Hyundai i10 AT |
Da |
Màn hình 7” – 4 loa |
Chỉnh tay |
Kia Morning GT-Line |
Da |
Màn hình 8” – 6 loa |
Tự động |
Honda Brio RS |
Nỉ |
Màn hình 6.2” – 6 loa |
Chỉnh tay |
Kia Soluto AT Luxury |
Da |
Màn hình 7” – 6 loa |
Chỉnh tay |
Mitsubishi Attrage CVT Pre |
Da |
Màn hình 7” – 4 loa |
Tự động |
Hyundai Accent MT |
Nỉ |
Màn hình 8” – 6 loa |
Chỉnh tay |
Toyota Vios MT |
PVC |
Màn hình 7” – 4 loa |
Chỉnh tay |
Mazda 2 AT |
Nỉ |
Màn hình tiêu chuẩn – 4 loa |
Chỉnh tay |
VinFast Fadil Base |
Da |
Màn hình 7” – 4 loa |
Chỉnh tay |
Động cơ và hộp số
Thông số kỹ thuật |
Động cơ |
Công suất |
Hộp số |
Hyundai i10 AT |
1.25L |
87 mã lực |
4AT |
Kia Morning GT-Line |
1.25L |
83 mã lực |
4AT |
Honda Brio RS |
1.2L |
89 mã lực |
CVT |
Kia Soluto AT Luxury |
1.4L |
94 mã lực |
4AT |
Mitsubishi Attrage CVT Pre |
1.2L |
78 mã lực |
CVT |
Hyundai Accent MT |
1.4L |
100 mã lực |
6MT |
Toyota Vios MT |
1.5L |
107 mã lực |
5MT |
Mazda 2 AT |
1.5L |
110 mã lực |
6AT |
VinFast Fadil Base |
1.4L |
98 mã lực |
CVT |
Trang bị an toàn/an ninh
Trang bị an toàn |
Cân bằng điện tử |
Khởi hành ngang dốc |
Camera lùi |
Túi khí |
Hyundai i10 AT |
Không |
Không |
Có |
2 |
Kia Morning GT-Line |
Có |
Có |
Có |
2 |
Honda Brio RS |
Không |
Không |
Không |
2 |
Kia Soluto AT Luxury |
Có |
Có |
Có |
2 |
Mitsubishi Attrage CVT Pre |
Có |
Có |
Có |
2 |
Hyundai Accent MT |
Có |
Có |
Có |
2 |
Toyota Vios MT |
Có |
Có |
Có |
3 |
Mazda 2 AT |
Có |
Có |
Có |
2 |
VinFast Fadil Base |
Có |
Có |
Có |
2 |
Như vậy, có rất nhiều gợi ý hấp dẫn cho câu hỏi 400 triệu mua xe gì? Nhìn chung với xe ô tô giá 400 – 450 triệu, người mua sẽ có hai lựa chọn chính là xe hạng A bản cao cấp và xe hạng B bản giá rẻ. Mỗi nhóm xe hay mỗi mẫu xe đều có những ưu nhược điểm riêng. Mong rằng những chia sẻ mua xe ô tô tầm 400 triệu trên đây sẽ giúp bạn chọn được mẫu xe phù hợp và ưng ý nhất.